Top 25 của nữ 100_mét

Christine Arron (trái) vô địch 100 m tại giải Weltklasse.

Tính tới tháng 6 năm 2017

XHThời gianGió (m/s)Vận động viênQuốc giaNgàyĐịa điểmNguồn
110,490,0Florence Griffith-Joyner Hoa Kỳ16 tháng 7 năm 1988Indianapolis
210,64+1,2Carmelita Jeter Hoa Kỳ20 tháng 9 năm 2009Thượng Hải
310,65 [A]+1,1Marion Jones Hoa Kỳ12 tháng 9 năm 1998Johannesburg
410,70+0,6Shelly-Ann Fraser-Pryce Jamaica29 tháng 6 năm 2012Kingston
+0,3Elaine Thompson Jamaica1 tháng 7 năm 2016Kingston[22]
610,73+2.0Christine Arron Pháp19 tháng 8 năm 1998Budapest
710,74+1,3Merlene Ottey Jamaica7 tháng 9 năm 1996Milano
+1,0English Gardner Hoa Kỳ3 tháng 7 năm 2016Eugene[20]
910,75+0,4Kerron Stewart Jamaica10 tháng 7 năm 2009Roma
1010,76+1,7Evelyn Ashford Hoa Kỳ22 tháng 8 năm 1984Zürich
+1,1Veronica Campbell-Brown Jamaica31 tháng 5 năm 2011Ostrava
1210,77+0,9Irina Privalova Nga6 tháng 7 năm 1994Lausanne
+0,7Ivet Lalova Bulgaria19 tháng 6 năm 2004Plovdiv
1410,78 [A]+1,0Dawn Sowell Hoa Kỳ3 tháng 6 năm 1989Provo
10,78+1,8Torri Edwards Hoa Kỳ26 tháng 6 năm 2008Eugene
+1,6Murielle Ahoure Bờ Biển Ngà11 tháng 6 năm 2016Montverde[23]
+1,0Tianna Bartoletta Hoa Kỳ3 tháng 7 năm 2016Eugene[20]
+1,0Tori Bowie Hoa Kỳ3 tháng 7 năm 2016Eugene[20]
1910,790,0Lý Tuyết Mai Trung Quốc18 tháng 10 năm 1997Thượng Hải
−0.1Inger Miller Hoa Kỳ22 tháng 8 năm 1999Sevilla
+1,1Blessing Okagbare Nigeria27 tháng 7 năm 2013Luân Đôn
2210,81+1,7Marlies Göhr Đông Đức8 tháng 6 năm 1983Berlin
−0.3Dafne Schippers Hà Lan24 tháng 8 năm 2015Bắc Kinh[24]
2410,82−1,0Gail Devers Hoa Kỳ1 tháng 8 năm 1992Barcelona
+1,57 tháng 7 năm 1993Lausanne
-0,316 tháng 8 năm 1993Stuttgart
+0,4Gwen Torrence Hoa Kỳ3 tháng 9 năm 1994Paris
−0,3Zhanna Block Ukraina6 tháng 8 năm 2001Edmonton
−0,7Sherone Simpson Jamaica24 tháng 6 năm 2006Kingston
+0,9Michelle-Lee Ahye Trinidad và Tobago24 tháng 6 năm 2017Port of Spain[25]
Thông tin thêm
  • Kỷ lục thế giới của Florence Griffith-Joyner là đề tài tranh cãi do do có nghi ngờ rằng máy đo gió bị hỏng, dẫn tới việc số liệu về tốc độ gió thuận thấp hơn thực tế;[26] kể từ năm 1997 báo cáo điền kinh quốc tế thường niên (International Athletics Annual of the Association of Track and Field Statisticians) đã liệt thành tích của Griffith-Joyner vào dạng "có thể có gió mạnh trợ lực, nhưng được công nhận là kỷ lục thế giới."[27] Hoàn toàn có thể giả định thành tích ở tứ kết của Griffith-Joyner được trợ lực bởi tốc độ gió là khoảng +4,7 m/s. Tuy nhiên thành tích 10 giây 61 ngày hôm sau và 10 giây 62 tại Thế vận hội 1988 vẫn giúp cô giữ kỷ lục thế giới.[28]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: 100_mét http://www.athletics.com.au/fanzone/athleteprofile... http://www.smh.com.au/news/sport/aussie-sports-big... http://www.adriansprints.com/2011/07/christophe-le... http://www.alltime-athletics.com/m_100ok.htm http://www.alltime-athletics.com/w_100ok.htm http://www.athleticsweekly.com/messageboard/viewto... http://sports.espn.go.com/oly/news/story?id=244275... http://www.jamaicaobserver.com/news/-NatlTrials--E... http://www.makingofchamps.com/2017/04/09/zambias-s... http://www.ncaa.com/sites/default/files/external/t...